Địa lý Tây Bắc Hawaii

Địa chất

Quần đảo Tây Bắc Hawaii được hình thành từ 7 đến 30 triệu năm về trước, khởi thuỷ là các núi lửa hình khiên nằm trên điểm nóng địa chất vốn còn hình thành nên chuỗi núi ngầm Hawaii-Emperor ở phía bắc và nhóm đảo chính Hawaii ở phía nam.[2] Sự dịch chuyển của mảng Thái Bình Dương về phương nam và sau đó về hướng tây bắc trên điểm nóng địa chất vừa nêu đã gây ra các vụ phun trào núi lửa mà từ đó hình thành nên chuỗi đảo nằm theo phương tuyến tính. Theo thời gian, các địa khối biệt lập dần bị xói mòn và sụt lún khiến địa hình phân hoá từ các đảo cao ở phía đông nam quần đảo (tương tự các đảo chính Hawaii) thành các rạn san hô vòng (hay núi ngầm) ở phía tây bắc quần đảo. Mỗi đảo trong quần đảo Tây Bắc Hawaii đều đang trong các giai đoạn xói mòn khác nhau. Các đảo Nihoa, Necker và các đỉnh nhọn Pinnacles là những đảo đá bazan vẫn chưa trở thành các rạn san hô vòng do mức độ xói mòn chưa đạt đến độ cần thiết hoặc do rạn san hô phát triển không đáng kể. Các đảo Laysan và Lisianski là những đảo cát thấp còn Frigate Pháp, Pearl và Hermes, Midway và Kure là các rạn san hô vòng.

Ở phía bắc điểm Darwin, tốc độ phát triển của rạn san hô phát triển thấp hơn tốc độ sụt lún của đảo núi lửa nên khi mảng Thái Bình Dương dịch chuyển về tây bắc thì các đảo núi lửa này sụt thành các núi ngầm. Rạn san hô vòng Kure nằm ngay trên điểm Darwin và tương lai sẽ chìm hoàn toàn xuống đại dương nếu như san hô tạo rạn phát triển không kịp với tốc độ sụt lún. Đây cũng chính là định mệnh được báo trước của tất cả các đảo Hawaii.[3]

Danh sách thực thể địa lý

Danh sách thực thể địa lý thuộc quần đảo Tây Bắc Hawaii
STTTên dịchTên tiếng AnhTên tiếng HawaiiToạ độHình ảnh
01Đảo NihoaNihoa/Bird IslandNihoa/Moku Manu23°03′38″B 161°55′19″T / 23,06056°B 161,92194°T / 23.06056; -161.92194 (Nihoa)
02Đảo NeckerNecker IslandMokumanamana23°34′B 164°42′T / 23,567°B 164,7°T / 23.567; -164.700 (Necker)
03Các bãi cạn Frigate PhápFrench Frigate ShoalsKānemilohaʻi23°52.134′B 166°17.16′T / 23,8689°B 166,286°T / 23.868900; -166.28600 (Các bãi cạn Frigate Pháp)
04Các đỉnh nhọn GardnerGardner PinnaclesPūhāhonu25°01′B 167°59′T / 25,017°B 167,983°T / 25.017; -167.983 (Các đỉnh nhọn Gardner)
05Rạn san hô MaroMaro ReefNalukākala25°24′54″B 170°35′24″T / 25,415°B 170,59°T / 25.41500; -170.59000 (Rạn san hô Maro)
06Đảo LaysanLaysan IslandKauō25°46′3″B 171°44′0″T / 25,7675°B 171,73333°T / 25.76750; -171.73333 (đảo Laysan)
07Đảo LisianskiLisianski IslandPapaāpoho26°03′51″B 173°57′57″T / 26,06417°B 173,96583°T / 26.06417; -173.96583 (đảo Lisianski)
08Rạn san hô vòng Pearl và HermesPearl and Hermes AtollHoloikauaua27°55′40″B 175°44′17″T / 27,92778°B 175,73806°T / 27.92778; -175.73806 (Rạn san hô vòng Pearl và Hermes)
09Rạn san hô vòng MidwayMidway AtollPihemanu28°12′B 177°21′T / 28,2°B 177,35°T / 28.200; -177.350 (Rạn san hô vòng Midway)
10Rạn san hô vòng KureKure AtollMokupāpapa28°25′B 178°20′T / 28,417°B 178,333°T / 28.417; -178.333 (Rạn san hô vòng Kure)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tây Bắc Hawaii http://www.fws.gov/midway/ladu.html http://hawaii.gov/dbedt/info/economic/library/fact... http://www.hawaiireef.noaa.gov/ http://www.hawaiireef.noaa.gov/education/center.ht... http://www.hawaiireef.noaa.gov/welcome.html http://www.papahanaumokuakea.gov/permit/bmp/007_mo... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v...